Advertisement

Viên uống Tràng Tam Quốc chữa bệnh viêm đại tràng và đại tràng co thắt

11:57
Last Updated

Viêm đại tràng và đại tràng co thắt là một trong những bệnh đường ruột thường gặp nhất ở nước ta với khoảng 5 – 20% dân số mắc bệnh này trong đó người cao tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất. Đây là bệnh có thời gian điều trị kéo dài nên gây ra cảm giác khó chịu ở người mắc bệnh, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống hàng ngày.

Những biểu hiện của đau đại tràng co thắt giống với viêm đại tràng nên dễ gây nhầm lẫn khi chuẩn đoán bệnh từ đó gây khó khăn cho việc điều trị



CÔNG DỤNG

Giúp giảm các triệu chứng của bệnh viêm đại tràng cấp và mãn tính, viêm đại tràng co thắt: tiêu chảy, đau bụng đi ngoài nhiều lần, rối loạn tiêu hóa. Giúp tăng cường sức khỏe đại tràng và đường tiêu hóa.

CƠ CHẾ TÁC DỤNG

1. Immunepath-IP (chiết tách từ vách tế bào của chủng lợi khuẩn Lactobacillus paracasei) ImmunePath-IP là kết quả của quá trình phân tách vi khuẩn loài Lactobacillus Paracasei bằng các enzymes đặc hiệu, sau đó tách lọc và sử dụng những phân tử Peptidoglycan rất bền và ổn định của thành tế bào với lượng vi bào rất lớn có tác dụng như một loại chất bổ dưỡng, vừa kích thích hệ miễn dịch tại chỗ ở niêm mạc ruột, vừa thông qua các cytokine tăng cường sức đề kháng không đặc hiệu của toàn bộ cơ thể. Đối với bản thân nhu mô ruột, chất trợ sinh này cũng làm tăng sức khỏe, chức năng và tạo điều kiện cho sự phát triển lành mạnh, ổn định của các vi khuẩn có ích trong đường ruột. ImmunePath-IP còn có tác dụng trên chuyển hóa, chống u, điều biến miễn dịch. Giúp tăng cường sức khỏe qua hệ miễn dịch niêm mạc, tăng cường hệ miễn dịch trên ống tiêu hóa.

2. Nano Curcumin: Nano Curcumin được bào chế từ tinh chất nghệ Curcumin bằng công nghệ nano ( tạo ra Curcumin kích thước nhỏ), làm tăng độ hấp thu. Nano Curcumin có tác dụng chống oxy hóa, được dùng cho người bị mắc bệnh viêm đại tràng, dạ dày, thiểu năng gan, mật.

3. Cao Hoàng bá: Tính vị, tác dụng: Vị đắng, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, táo thấp, giải độc. Công dụng: Hoàng bá được dùng chữa kiết lỵ, ỉa chảy, hoàng đản do viêm ống mật, viêm đường tiết niệu, đái đục, âm hư phát sốt, nóng trong xương, ra mồ hôi trộm, di tinh, khí hư, ung nhọt, viêm tấy, chân sưng đau, đau mắt, viêm tai. Còn dùng chữa tiêu hoá kém .

4. Bạch truật: Tính vị, tác dụng: Bạch truật có vị ngọt đắng, mùi thơm nhẹ, tính ấm, có tác dụng kiện tỳ, táo thấp, chỉ tả, hoà trung, lợi thuỷ, an thai. Công dụng: Bạch truật được xem là một vị thuốc bổ bồi dưỡng và được dùng chữa viêm loét dạ dày, suy giảm chức phận gan, ăn chậm tiêu, nôn mửa, ỉa chảy phân sống, viêm ruột mạn tính

5. Bạch chỉ: Tính vị, tác dụng: Vị cay, tính bình, có tác dụng khư phong, chỉ thống, hoạt huyết, bài nung, sinh cơ. Ngày nay người ta biết được tác dụng kháng khuẩn, tác dụng giảm đau, tác dụng chống viêm. Công dụng: Bạch chỉ chữa cảm sốt, sổ mũi, nhức đầu, đau răng phong thấp nhức xương, bạch đới. Thuốc cầm máu trong đại tiện ra máu, …

6. Hậu phác: Tính vị, tác dụng: Hậu phác nam có vị đắng cay, hơi mát, tính ấm, có tác dụng hạ khí, tiêu đờm, ấm trung tiêu. Công dụng: Thường dùng trị bụng đầy trướng và đau, ăn uống không tiêu, nôn mửa, tả lỵ. Nhân dân cũng dùng làm thuốc kích thích tiêu hoá và bổ dạ dày

7. Trần bì: Tính vị, tác dụng: Trần bì có vị cay, đắng, tính ôn, quy kinh tỳ, phế nhập lý đại tràng Công dụng: Lý khí điều trung, táo thấp hóa đàm, chủ trị các chứng: Tỳ vị khí trệ, khí hư, đầy bụng ăn không tiêu.

8. Bạch linh: Tính vị, tác dụng: Bạch linh vị ngọt nhạt, tính bình, vào các kinh tâm, phế, thận, tỳ, vị có tác dụng lợi thủy, thẩm thấp, kiện tỳ, định tâm, an thần Công dụng: Phục linh được dùng làm thuốc bổ chữa các bệnh như suy nhược, chóng mặt, bụng đầy chướng, tiêu chảy, tỳ hư, ăn kém.

9. Đại hoàng: Tính vị, tác dụng: Ðại hoàng có vị đắng, tính hàn, có tác dụng thông đại tiện, tiêu tích trệ, làm tan máu ứ, hạ hoả giải độc. Công dụng: Uống ít có tác dụng nhuận tràng, uống nhiều xổ; cũng dùng chứa bế kinh, vàng da.

10. Cam thảo: Tính vị, tác dụng: Cam thảo có vị ngọt, tính bình. Sinh thảo có tác dụng giải độc, tả hoả; cam thảo tẩm mật sao vàng (chích thảo) tính ấm, có tác dụng bổ (ôn trung) nhuận phế, điều hoà các vị thuốc. Công dụng: Được dùng chữa tỳ vị hư nhược, ỉa chảy, thân thể mệt mỏi, kém ăn, khát nước do vị hư, ho do phế hư….

ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG

Người bị viêm đại tràng cấp và mãn tính, viêm đại tràng co thắt. Người bị đầy hơi, khó tiêu, đau quặn bụng, đi ngoài nhiều lần. Người bị rối loạn tiêu hóa.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN

Liều tấn công: Mỗi lần uống 3 viên, ngày 2 lần. Uống liên tục trong vòng 2 tuần. Liều duy trì: Mỗi lần uống 2 viên, ngày 2 lần. Nên uống trước bữa ăn 30 phút hoặc sau khi ăn 1 giờ. Nên sử dụng liên tục một đợt từ 2 – 4 tháng. Chú ý: Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. Bảo quản: Bảo quản ở nơi khô mát, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

THỜI HẠN SỬ DỤNG VÀ QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được ghi trên bao bì. Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

tag: trang tam quoc

TrendingMore

Xem thêm